Kỷ lục về bàn thắng và kiến tạo Kỷ lục và thống kê Giải vô địch bóng đá thế giới

Cá nhân

Ghi được nhiều bàn thắng nhất lịch sử World Cup16, Miroslav KloseĐức, 2002–2014).Kiến tạo nhiều nhất lịch sử World Cup8, Diego MaradonaArgentina, 1982–1994) và Lionel MessiArgentina, 2006–2022)Ghi bàn ở nhiều kỳ World Cup nhất5, Cristiano RonaldoBồ Đào Nha, 2006, 2010, 2014, 2018, 2022)Kiến tạo ở nhiều kỳ World Cup nhất5, Lionel MessiArgentina, 2006, 2010, 2014, 2018, 2022)Ghi được nhiều bàn thắng nhất tại vòng loại39, Carlos RuizGuatemala, 2002–2018).[83]Ghi được nhiều bàn thắng nhất tại một vòng chung kết13, Just FontainePháp), 1958Ghi nhiều bàn nhất trong một trận5, Oleg SalenkoNga, 5 bàn trong trận gặp Cameroon, 1994).[79]Ghi nhiều bàn nhất trong một trận thua4, Ernest WilimowskiBa Lan, trong trận gặp Brasil, 1938).Ghi nhiều bàn nhất trong một trận vòng loại13, Archie ThompsonÚc, trong trận gặp Samoa thuộc Mỹ, 2002).Ghi nhiều bàn nhất trong một trận chung kết3, Geoff HurstAnh, trong trận gặp Tây Đức, 1966) và Kylian MbappéPháp, trong trận gặp Argentina, 2022).Ghi nhiều bàn nhất trong các trận chung kết4, Kylian MbappéPháp, 20182022)Ghi bàn trong tất cả các trận của một đội bóng tham dự World Cup[84]6, Just FontainePháp, 1958, 13 bàn), JairzinhoBrasil, 1970, 7 bàn); 5, James RodríguezColombia, 2014, 6 bàn).Số trận ghi được ít nhất một bàn thắng11, RonaldoBrasil, 1998–2006).Số trận liên tiếp ghi được ít nhất một bàn thắng6, Just FontainePháp, 1958) và JairzinhoBrasil, 1970)Số trận ghi được ít nhất hai bàn thắng4, Sándor KocsisHungary, 1954), Just FontainePháp, 1958), và RonaldoBrasil, 1998–2006).Số trận liên tiếp ghi ít nhất được hai bàn thắng4, Sándor KocsisHungary, 1954).Ghi được nhiều hat-trick nhất2, Sándor KocsisHungary, 1954), Just FontainePháp, 1958), Gerd MüllerTây Đức, 1970), và Gabriel BatistutaArgentina, 1994 và 1998).Số trận liên tiếp đều ghi được hat-trick2, Sándor KocsisHungary, 1954) và Gerd MüllerTây Đức, 1970).Khoảng thời gian nhanh nhất để hoàn thành hat-trick8 phút, László KissHungary), ghi bàn ở các phút 69', 72', và 76' trong trận gặp El Salvador, 1982.Ghi bàn tại tất cả các trận đấu tại một kỳ World Cup[85]Alcides GhiggiaUruguay), 4 bàn trong 4 trận (1950), Just FontainePháp), 13 bàn trong 6 trận (1958), JairzinhoBrasil), 7 bàn trong 6 trận (1970) và James RodríguezColombia), 6 bàn trong 5 trận (2014)Số giải đấu ghi được ít nhất hai bàn4, Uwe SeelerTây Đức, 1958–1970). Miroslav Klose (Đức, 2002–2014).Số giải đấu ghi được ít nhất ba bàn3, Jürgen KlinsmannĐức, 1990–1998), RonaldoBrasil, 1998–2006) và Miroslav Klose ( Đức, 2002–2010).Số giải đấu ghi được ít nhất bốn bàn3, Miroslav KloseĐức, 2002–2010).Số giải đấu ghi được ít nhất năm bàn2, Teófilo CubillasPeru 1970, 1978) và Miroslav KloseĐức, 2002–2006), Thomas MüllerĐức, 2010–2014).Khoảng thời gian dài nhất giữa bàn đầu tiên và bàn cuối cùng16 năm, Cristiano RonaldoBồ Đào Nha, 2006–2022) và Lionel MessiArgentina, 2006–2022).Khoảng thời gian dài nhất giữa hai bàn thắng liên tiếp12 năm, Michael LaudrupĐan Mạch, 1986–1998) và Ivica OlićCroatia, 2002-2014).Cầu thủ trẻ nhất ghi bàn17 tuổi và 239 ngày, PeléBrasil, trong trận gặp Xứ Wales, 1958).Cầu thủ trẻ nhất lập hat-trick17 tuổi và 244 ngày, PeléBrasil, trong trận gặp Pháp, 1958).Cầu thủ trẻ nhất ghi bàn trong một trận chung kết17 tuổi và 249 ngày, PeléBrasil, trong trận gặp Thụy Điển, 1958).Cầu thủ lớn tuổi nhất ghi bàn42 tuổi và 39 ngày, Roger MillaCameroon, trong trận gặp Nga, 1994).Cầu thủ lớn tuổi nhất lập hat-trick33 tuổi và 130 ngày, Cristiano RonaldoBồ Đào Nha, trận gặp Tây Ban Nha, 2018).Cầu thủ lớn tuổi nhất ghi bàn trong một trận chung kết35 tuổi và 264 ngày, Nils LiedholmThụy Điển, trong trận gặp Brasil, 1958).Cầu thủ vừa ghi bàn vừa sút hỏng phạt đền trong một trận đấu tại World Cup (không tính loạt sút luân lưu)Harry KaneAnh, trong trận gặp  Pháp, 2022)[86]Bàn thắng nhanh nhất11 giây, Hakan ŞükürThổ Nhĩ Kỳ, trong trận gặp Hàn Quốc, 2002).Bàn thắng nhanh nhất trong lượt đấu vòng bảng29 giây, Clint DempseyHoa Kỳ, trong trận gặp Ghana, 2014).Bàn thắng nhanh nhất khi được vào sân từ băng ghế dự bị16 giây, Ebbe SandĐan Mạch, trong trận gặp Nigeria, 1998).Bàn thắng nhanh nhất trong một trận chung kết90 giây, Johan NeeskensHà Lan, trong trận gặp Tây Đức, 1974).Bàn thắng nhanh nhất trong một trận vòng loại8.1 giây, Christian BentekeBỉ, trong trận gặp Gibraltar, 2018).Bàn thắng muộn nhấtPhút thứ 120+1, Alessandro Del PieroÝ, trong trận gặp Đức, 2006) và Abdelmoumene DjabouAlgérie, trong trận gặp Đức, 2014).Bàn thắng muộn nhất trong thời gian thi đấu chính thứcPhút thứ 90+13, Mehdi TaremiIran, trong trận gặp Anh, 2022)Bàn thắng muộn nhất trong một trận chung kếtPhút thứ 120, Geoff HurstAnh, trong trận gặp Tây Đức, 1966).Bàn thẳng mở tỉ số muộn nhấtPhút thứ 119, David PlattAnh, trong trận gặp Bỉ, 1990) và Fabio GrossoÝ, trong trận gặp Đức, 2006).Bàn thắng mở tỉ số muộn nhất trong một trận chung kếtPhút thứ 116, Andrés IniestaTây Ban Nha, trong trận gặp Hà Lan, 2010).

Đội tuyển

Tỉ số cách biệt nhất, 9 bàn
17 tháng 6 năm 1954
18:00
Hungary 9–0 Hàn Quốc
Puskás  12', 89'
Lantos  18'
Kocsis  24', 36', 50'
Czibor  59'
Palotás  75', 83'
(chi tiết)
Khán giả: 18.000
Trọng tài: Raymond Vincenti

18 tháng 6 năm 1974
19:30
Nam Tư 9–0 Zaire
Bajević  8', 30', 81'
Džajić  14'
Šurjak  18'
Katalinski  22'
Bogićević  35'
Oblak  61'
Petković  65'
(chi tiết)
Khán giả: 20.000
Trọng tài: Omar Delgado Gómez

15 tháng 6 năm 1982
21:15
Hungary 10–1 El Salvador
Nyilasi  4', 83'
Pölöskei  11'
Fazekas  23', 54'
Tóth  50'
L. Kiss  69', 72', 76'
Szentes  70'
(chi tiết)Ramírez  64'
Khán giả: 23.000
Tỉ số cách biệt nhất trong một trận vòng loại, 31 bàn
11 tháng 4 năm 2001
19:00
Úc 31–0 Samoa thuộc Mỹ
Boutsianis  10', 50', 84'
Thompson  12', 23', 27', 29', 33', 37', 42', 45', 56', 60'
Zdrilic  13', 21', 25', 33', 58', 66', 78', 89'
A. Vidmar  14', 80'
Popovic  17', 19'
Colosimo  51', 81'
De Amicis  55'
(chi tiết)
Đội ghi được nhiều bàn thắng nhất trong một trận, 10 bàn
15 tháng 6 năm 1982
21:15
Hungary 10–1 El Salvador
Nyilasi  4', 83'
Pölöskei  11'
Fazekas  23', 54'
Tóth  50'
L. Kiss  69', 72', 76'
Szentes  70'
(chi tiết)Ramírez  64'
Khán giả: 23.000
Trận đấu có nhiều bàn thắng nhất, 12 bàn
26 tháng 6 năm 1954
17:00
Áo 7–5 Thụy Sĩ
Wagner  25', 27', 53'
R. Körner  26', 34'
Ocwirk  32'
Probst  76'
(chi tiết)Ballaman  16', 39'
Hügi  17', 19', 58'
Khán giả: 35.000
Trọng tài: Charlie Faultless
Trận hoà nhiều bàn thắng nhất, 8 bàn
17 tháng 6 năm 1954
18:10
Anh 4–4 (s.h.p.) Bỉ
Broadis  26', 63'
Lofthouse  36', 91'
(chi tiết)Anoul  5', 71'
Coppens  67'
Dickinson  94' (l.n.)
Khán giả: 14.000
Trọng tài: Emil Schmetzer

3 tháng 6 năm 1962
15:00
Liên Xô 4–4 Colombia
Ivanov  8', 11'
Chislenko  10'
Ponedelnik  56'
(chi tiết)Aceros  21'
Coll  68' (cnr.)
Rada  72'
Klinger  86'
Trận bán kết nhiều bàn thắng nhất, 8 bàn
9 tháng 7 năm 2014
03:00
Brasil 1–7 Đức
Oscar  90'(chi tiết)Müller  11'
Klose  23'
Kroos  24', 26'
Khedira  29'
Schürrle  69', 79'
Đội ghi được nhiều bàn thắng nhất trong một trận chung kết, 5 bàn
29 tháng 6 năm 1958
15:00
Thụy Điển 2–5 Brasil
Liedholm  4'
Simonsson  80'
(chi tiết)Vavá  9', 32'
Pelé  55', 90'
Zagallo  68'
Khán giả: 51.800
Trọng tài: Maurice Guigue
Trận chung kết có nhiều bàn thắng nhất, 7 bàn
29 tháng 6 năm 1958
15:00
Thụy Điển 2–5 Brasil
Liedholm  4'
Simonsson  80'
(chi tiết)Vavá  9', 32'
Pelé  55', 90'
Zagallo  68'
Khán giả: 51.800
Trọng tài: Maurice Guigue
Trận chung kết có ít bàn thắng nhất, 0 bànNhiều cầu thủ nhất cùng ghi bàn cho một đội trong một trận đấu7,  Nam Tư, trong trận gặp  Zaire, 1974 (Dušan Bajević, Dragan Džajić, Ivica Šurjak, Josip Katalinski, Vladislav Bogićević, Branko Oblak, Ilija Petković).Nhiều cầu thủ nhất cùng ghi bàn cho một đội trong một kỳ World Cup11,  Bỉ, 2018 (Michy Batshuayi, Nacer Chadli, Kevin De Bruyne, Marouane Fellaini, Eden Hazard, Adnan Januzaj, Romelu Lukaku, Dries Mertens, Thomas Meunier, Jan Vertonghen và một bàn phản lưới nhà của Fernandinho (Brasil))[87]

Giải đấu

Giải có nhiều vua phá lưới nhất6, 1962[88]Giải có số bàn thắng cao nhất172 bàn, 2022Giải có số bàn thắng ít nhất70 bàn, 19301934.Giải có tỉ lệ bàn thắng cao nhất mỗi trận5.38 bàn một trận, 1954.Giải có tỉ lệ bàn thắng thấp nhất mỗi trận2.21 bàn một trận, 1990.Giải có tất cả các đội bóng đều ghi được bàn thắngÍt nhất 2 bàn, 2018; ít nhất 1 bàn, 1934, 1958, 1962, 1966, 1978, 1982, 1990, 1998, 20142022

Bàn thắng phản lưới nhà

Giải đấu có nhiều bàn thắng phản lưới nhà nhất12 bàn (2018)Trận đấu có nhiều bàn thắng phản lưới nhà nhất2,  Hoa Kỳ vs  Bồ Đào Nha, 2002 (Jorge CostaJeff Agoos).Cầu thủ ghi bàn cho cả hai độiErnie BrandtsHà Lan, trong trận gặp Ý, 1978 – đốt lưới nhà vào phút thứ 18, ghi bàn vào phút thứ 50), Mario MandžukićCroatia, trong trận gặp Pháp, 2018 – đốt lưới nhà vào phút thứ 18, ghi bàn vào phút thứ 69 trong trận chung kết).Phản lưới nhà ở trận chung kếtTiền đạo Mario Mandžukić  Croatia trở thành cầu thủ đầu tiên phản lưới nhà ở trận chung kết World Cup trong trận chung kết Giải vô địch bóng đá thế giới 2018.[81]

Phạt đền

Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 có tới 29 pha phạt đền, nhiều bàn thắng trên chấm phạt đền (22) và nhiều tình huống đá hỏng phạt đền nhất (7) trong lịch sử.[81]

Thẻ phạt

19 thẻ tại Trận tứ kết giữa Hà Lan và Argentina tại World Cup 2022 tại Sân vận động Lusail. Trong số 19 thẻ vàng Trọng tài Antonio Mateu Lahoz phạt thành viên của 2 đội, có 2 thẻ dành cho Huấn luyện viên Lionel Scaloni và trợ lý Walter Samuel của  Argentina. Hậu vệ cánh  Hà Lan Denzel Dumfries là cầu thủ bị 2 Thẻ vàng trong Loạt sút luân lưu, thành 1 thẻ đỏ.[89] [90]

Hà Lan
Argentina
GK23Andries Noppert
CB2Jurriën Timber 43'
CB4Virgil van Dijk (c)
CB5Nathan Aké
RM22Denzel Dumfries 120+8'  120+9'
CM15Marten de Roon 46'
CM21Frenkie de Jong
LM17Daley Blind 64'
AM8Cody Gakpo 113'
CF10Memphis Depay 76' 78'
CF7Steven Bergwijn 91' 46'
Thay người:
MF11Steven Berghuis 88' 46'
MF20Teun Koopmeiners 46'
FW9Luuk de Jong 64'
FW19Wout Weghorst 45+2' 78'
FW12Noa Lang 120+9' 113'
Huấn luyện viên:
Louis van Gaal
GK23Emiliano Martínez
CB13Cristian Romero 45' 78'
CB19Nicolás Otamendi 90+12'
CB25Lisandro Martínez 76' 112'
RWB26Nahuel Molina 106'
LWB8Marcos Acuña 43' 78'
CM7Rodrigo De Paul 67'
CM24Enzo Fernández
CM20Alexis Mac Allister
CF9Julián Álvarez 82'
CF10Lionel Messi (c) 90+10'
Thay người:
MF5Leandro Paredes 89' 67'
DF3Nicolás Tagliafico 78'
DF6Germán Pezzella 112' 78'
FW22Lautaro Martínez 82'
DF4Gonzalo Montiel 109' 106'
FW11Ángel Di María 112'
Huấn luyện viên:[note 1]
Lionel Scaloni 90'

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Kỷ lục và thống kê Giải vô địch bóng đá thế giới http://www.concacaf.com/article/ruiz-nets-five-goa... http://access.fifa.com/infoplus/IP-301_04A_play-su... http://www.fifa.com/mm/document/fifafacts/fifacomp... http://www.fifa.com/mm/document/fifafacts/fifacomp... http://www.fifa.com/mm/document/fifafacts/mcwc/ip-... http://www.fifa.com/tournaments/archive/worldcup/c... http://www.fifa.com/tournaments/archive/worldcup/s... http://www.fifa.com/worldcup/archive/edition=15/re... http://www.fifa.com/worldcup/archive/edition=39/re... http://www.fifa.com/worldcup/archive/edition=59/re...